Chắc hẳn có khá nhiều bạn thắc mắc về phân cấp hành chính cũng như cá tỉnh thành tại Hàn Quốc là gì? Đồng hành cùng Đông Nam Á Education tìm hiểu những điều đó qua bài viết sau đây nhé.
Phân cấp hành chính ở Hàn Quốc
Cũng giống như ở Việt Nam, tại Hàn Quốc cũng phân cấp hành chính thành các cấp theo thứ tự từ cao xuống thấp, bao gồm: 도 /do/, 시 /si/, 군 /gun/, 구 /gu/, 읍 /eup/, 면 /myeon/, 동 /dong/ và 리 /ri/.
– 도 /do/ – tỉnh: là đơn vị hành chính xếp hạng cao nhất tại Hàn Quốc. 도 /do/ có 2 loại là tỉnh thường và tỉnh tự trị đặc biệt (특별자치도 /teukbyeol jachido/)
– 시 /si/ – thành phố: là đơn vị hành chính trực thuộc trung ương hoặc trực thuộc các tỉnh tại Hàn Quốc. 시 /si/ gồm 4 loại là thành phố đặc biệt 특별시 /teukbyeolsi/, thành phố đô thị 광역시 /gwangyeoksi/, thành phố tự trị đặc biệt 특별자치시 /teukbyeoljachisi/ và các thành phố /si/ trực thuộc tỉnh.
– 군 /gun/ – quận: là đơn vị hành chính cấp 2 trực thuộc tỉnh và các thành phố đô thị (đơn vị hành chính nông thôn – ngang với cấp huyện tại Việt Nam).
– 구 /gu/ – quận: là đơn vị hành chính cấp 2 trực thuộc các thành phố đô thị đặc biệt (đơn vị hành chính thành thị – ngang với cấp quận tại Việt Nam).
– 읍 /eup/ – thị trấn: là đơn vị hành chính trực thuộc 군 /gun/ hoặc các 시 /si/ trực thuộc tỉnh.
– 면 /myeon/ – ấp: như 읍 /eup/, 면 /myeon/ cũng là đơn vị hành chính trực thuộc 군 /gun/ hoặc các 시 /si/ trực thuộc tỉnh, tuy nhiên 면 /myeon/ có dân số thấp hơn 읍 /eup/ và là đại diện cho phần nông thôn của một 군 /gun/ hay 시 /si/.
– 동 /dong/ – phường: là đơn vị hành chính trực thuộc 구 /gu/ và 1 số 시 /si/. 동 /dong/ là đơn vị hành chính đô thị nhỏ nhất tại Hàn.
– 리 /ri/ – làng: là đơn vị hành chính trực thuộc 면 /myeon/.
Các tỉnh thành Hàn Quốc
Các tỉnh ở Hàn Quốc
Hàn Quốc có 9 tỉnh bao gồm 8 tỉnh và 1 tỉnh tự trị đặc biệt.
– 8 tỉnh: Chungcheong Bắc và Chungcheong Nam, Gyeonggi, Gyeongsang Bắc và Gyeongsang Nam, Jeolla Nam, Gangwon và Jeonbuk.
– 1 tỉnh tự trị đặc biệt: Jeju.
Tên |
Tên chính thức |
Hangul |
ISO |
Dân số (11/2020) |
Diện tích (km2) |
Chungcheong Bắc |
Chungcheongbuk-do |
충청북도 |
KR-43 |
1.632.088 |
7.433 |
Chungcheong Nam |
Chungcheongnam-do |
충청남도 |
KR-44 |
2.176.636 |
8.204 |
Gyeonggi |
Gyeonggi-do |
경기도 |
KR-41 |
13.511.676 |
10.171 |
Gyeongsang Bắc |
Gyeongsangbuk-do |
경상북도 |
KR-47 |
2.644.757 |
19.030 |
Gyeongsang Nam |
Gyeongsangnam-do |
경상남도 |
KR-48 |
3.333.056 |
10.532 |
Jeolla Nam |
Jeollanam-do |
전라남도 |
KR-46 |
1.788.807 |
12.325 |
Gangwon |
Gangwon-do |
강원특별자치도 |
KR-42 |
1.521.763 |
16.875 |
Jeonbuk |
Jeonbuk-do |
전북특별자치도 |
KR-45 |
1.802.766 |
8.068 |
Jeju |
Jeju-do |
제주특별자치도 |
KR-49 |
670.858 |
1.846 |
Thành phố ở Hàn Quốc
Hàn Quốc có 1 thành phố tự trị đặc biệt, 6 thành phố đô thị và 1 thành phố đặc biệt.
– 1 thành phố tự trị đặc biệt: Sejong.
– 6 thành phố đô thị: Busan, Daegu, Incheon, Gwangju, Daejeon và Ulsan.
– 1 thành phố đặc biệt: thủ đô Seoul.
Tên |
Tên chính thức |
Hangul |
ISO |
Dân số (11/2020) |
Diện tích (km2) |
Seoul |
Seoul-teukbyeolsi |
서울 |
KR-11 |
9.586.195 |
605,2 |
Busan |
Busan-gwangyeoksi |
부산 |
KR-26 |
3.349.016 |
768,4 |
Daegu |
Daegu-gwangyeoksi |
대구 |
KR-27 |
2.410.700 |
883,7 |
Incheon |
Incheon-gwangyeoksi |
인천 |
KR-28 |
2.945.454 |
1.032 |
Gwangju |
Gwangju-gwangyeoksi |
광주 |
KR-29 |
1.477.573 |
501,2 |
Daejeon |
Daejeon-gwangyeoksi |
대전 |
KR-30 |
1.488.435 |
540,0 |
Ulsan |
Ulsan-gwangyeoksi |
울산 |
KR-31 |
1.135.423 |
1.060 |
Sejong |
Sejong-teukbyeoljachisi |
세종 |
KR-50 |
346,275 |
465,2 |
Hình ảnh lớp học